Khu vực nào có giá đất cao nhất tỉnh Bắc Giang?
Theo bảng giá đất mới ban hành tại Bắc Giang, giá đất ở tại khu vực đô thị và ven các trục đường giao thông cao nhất là 120 triệu đồng/m2, thấp nhất thấp nhất 180 ngàn đồng/m2, hiệu lực từ ngày 10/12/2024 đến ngày 31/12/2025.
Ngày 27/11, UBND tỉnh Bắc Giang ban hành Quyết định số 40/2024/QĐ-UBND sửa đổi, bổ sung một số nội dung của Quyết định số 72/2021/QĐ-UBND ngày 21/12/2021 của UBND tỉnh ban hành quy định bảng giá đất giai đoạn 2022-2024 trên địa bàn tỉnh. Quyết định có hiệu lực từ ngày 10/12/2024 đến hết ngày 31/12/2025.
Theo bảng giá đất mới, nhóm đất nông nghiệp trồng cây hàng năm tùy vào từng địa phương sẽ có giá dao động từ 60-70 ngàn đồng/m2; đất trồng cây lâu năm từ 55-65 ngàn đồng/m2; đất nuôi trồng thủy sản từ 48- 60 ngàn đồng/m2 và đất rừng sản xuất có giá từ 12-20 ngàn đồng/m2.
So với bảng giá đất đang áp dụng, khi thu hồi đất thực hiện các dự án, bảng giá mới có tổng mức bồi thường, hỗ trợ cho người dân có đất diện thu hồi cao hơn mức giá cũ khoảng từ 14-47 triệu đồng/sào.
Với nhóm đất phi nông nghiệp được phân thành 2 loại gồm bảng giá đất ở, đất thương mại dịch vụ, đất cơ sở sản xuất phi nông nghiệp tại đô thị, trục đường giao thông và bảng giá đất ở, đất thương mại dịch vụ, đất cơ sở sản xuất phi nông nghiệp tại nông thôn.
Cụ thể, giá đất ở tại khu vực đô thị và ven các trục đường giao thông cao nhất là 120 triệu đồng/m2, thấp nhất 180 ngàn đồng/m2, tăng trung bình so với bảng giá giai đoạn 2022-2024 từ 1.7- 3.3 lần (tùy theo khu vực).
Trong đó, đường Hoàng Văn Thụ tại TP. Bắc Giang (đường Nguyễn Văn Cừ đến Hoàng Văn Thái) được chia thành 5 đoạn với các mức giá khác nhau. Với đoạn từ đường Hùng Vương đến đường Nguyễn Thị Minh Khai là nơi có giá cao nhất với 120 triệu đồng/m2; đoạn thấp nhất có giá 32 triệu đồng/m2.
Khu vực có giá cao nhất tỉnh Bắc Giang theo bảng giá đất mới (Đvt: Ngàn đồng/m2)
Nguồn: UBND tỉnh Bắc Giang
|
Bên cạnh đó, một số tuyến đường cũng có giá đất ở cao như đường Quang Trung 95 triệu đồng/m2; đường Nguyễn Thị Lưu từ 32-90 triệu đồng/m2; đường Nguyễn Văn Cừ và Hùng Vương có giá dao động từ 35-100 triệu đồng/m2…
Khu vực có giá thấp nhất tại đoạn đường từ tỉnh lộ 248 đi Sa Lý – xã Phong Vân có giá đất ở (vị trí 3) thấp nhất chỉ 180 ngàn đồng/m2.
Đối với giá đất ở khu vực nông thôn có giá cao nhất là 14 triệu đồng/m2, tăng gần 5 lần so với bảng giá hiện hành nằm tại các xã Tân Mỹ, Tân Tiến, Dĩnh Trì, Đồng sơn (TP. Bắc Giang); và giá thấp nhất là 380 ngàn đồng/m2, tăng 1.1 lần nằm tại các xã Phong Minh, Sa Lý, Kim Sơn, Sơn Hải, Hộ Đáp, Tân Sơn, Đèo Gia, Cấm Sơn ở huyện Lục Ngạn.
Còn với giá đất trong các khu, cụm công nghiệp tại TP. Bắc Giang là 2 triệu đồng/m2, các huyện dao động từ 650 ngàn đến 1.5 triệu đồng/m2.
Theo đánh giá của cơ quan chuyên môn, bảng giá đất mới vừa được tỉnh ban hành cơ bản sát với giá thị trường. Ngoài ra, bảng giá đất mới cũng quy định thêm giá một số loại đất như giá đất sử dụng cho hoạt động khoáng sản quy định bằng giá đất cơ sở sản xuất phi nông nghiệp cùng khu vực, vị trí. Giá đất rừng phòng hộ và rừng đặc dụng quy định bằng giá đất rừng sản xuất. Giá đất chăn nuôi tập trung xác định bằng giá đất nuôi trồng thủy sản. Giá đất nông nghiệp khác quy định bằng giá đất trồng cây hàng năm….
Bảng giá mới cũng quy định áp dụng bảng giá đất khi sáp nhập, chia tách địa giới hành chính. Đối với các huyện, thị xã, các xã, phường, thị trấn sau khi chia tách, sáp nhập địa giới hành chính áp dụng giá đất quy định tại quyết định này. Địa danh lấy theo đơn vị hành chính mới sau khi chia tách, sáp nhập.
Thanh Tú